THÔNG TIN CHUNG
- Tên KCN: Cửa Lò
- Chủ đầu tư KCN: Công ty phát triển Khu công nghiệp Nghệ An
- Lĩnh vực ưu tiên: Công nghiệp may xuất khẩu Công nghiệp hàng tiêu dùng Công nghiệp lắp ráp cơ khí Công nghiệp điện-điện tử Công nghiệp sản xuất đồ dùng thể thao, đồ chơi trẻ em Thủ công mỹ nghệ xuất khẩu…
- Doanh nghiệp tiêu biểu:
VỊ TRÍ
- Mô tả: Nằm trên quốc lộ 46 nối nối từ cảng Cửa Lò với thành phố Vinh và đường Sào Nam đi bãi tắm Cửa Lò.
- Khoảng cách đến thành phố lớn:
- Cảng biển gần nhất: Cách cảng biển Cửa Lò 3 km
- Sân bay gần nhất: cách sân bay Vinh 7 km
- Ga đường sắt gần nhất:
CƠ SỞ HẠ TẦNG
- Đường giao thông: Hệ thống đường nội bộ gồm đường chính có lộ giới 40,0 m và đường mặt cắt có lộ giới 29,5 m, nối liền với quốc lộ 46 nối từ cảng Cửa Lò với thành phố Vinh và đường Sào Nam đi bãy tắm Cửa Lò
- Điện: điện áp 35 KV được đấu nối vào đường dây trên không 35 KV hiện có tại đầu vào trạm trung gian 35/10KV Cửa Lò. Dự kiến để cung cấp điện cho thị xã Cửa Lò và KCN sẽ xây dựng trạm 110/22KV công suất 2 x 16 MVA tại Thị xã Cửa Lò
- Nước: Nguồn nước cấp cho KCN được lấy từ Nhà máy nước Cửa Lò, công suất Q = 1.500 m3/ngày đưa về KCN bằng đường ống Φ200 chạy dọc đường quốc lộ 46, phân phối vào mạng lưới đường ống cấp nước nội bộ KCN, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và các nhu cầu khác
- Thông tin liên lạc: Tại Cửa Lò đã có tổng đài tự động 1.000 số tự động, đảm bảo cung ứng nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc bằng Fax, Telex, Internet.
- Xử lý rác thải :
- Xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải xử lý sơ bộ trong từng nhà máy, được thu vào các cống nước tải trọng loại C,D chạy dọc hè đường. Hệ thống cống nước thải được thiết kế để đảm bảo tự chảy về trạm xử lý nước thải chung KCN, tại đây bố trí một hố bơm để bơm nước thải lên các bể xử lý làm sạch nước thải đạt tiêu chuẩn loại C (TCVN5945-95)
- Tài chính: N/A
- Trường đào tạo:
- Nhà ở cho người lao động:
- Tiện tích khác :
DIỆN TÍCH
- Diện tích quy hoạch: 40.55 ha
- Diện tích sẵn sàng cho thuê: 31 ha
- Bản đồ quy hoạch:
CHI PHÍ
- Giá thuê chưa có hạ tầng:
- Giá thuê đã có hạ tầng: 35 USD/m2
- Giá điện: giờ bình thường: 814đ/kWh giờ cao điểm: 1,648đ/kWh.
- Giá nước: 6,500đ/m3.
- Giá nhân công: Giá tham khảo: 100 - 450USD/người/tháng
- Phí xử lý chất thải rắn: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN.
- Phí xử lý nước thải: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN.
- Phí quản lý: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN.
- Chi phí khác:
HIỆN TRẠNG
- Năm đi vào hoạt động:
- Tỷ lệ lấp đầy:
- Các doanh nghiệp trong KCN:
- Các ưu đãi về đầu tư: a. Hỗ trợ về thuế: Ngoài ưu đãi theo Luật định, tỉnh Nghệ An hỗ trợ một khoản kinh phí bằng 100% thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong 3 năm tiếp theo (riêng dự án vào KCN là 5 năm). b. Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và san lấp mặt bằng: Mức thấp nhất 10% Mức cao nhất 50%. Tuỳ thuộc vào từng loại dự án. c. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng: Hỗ trợ giao thông trục chính, điện, cấp nước, thông tin liên lạc tới ngoài hàng rào của dự án..
PHÂN TÍCH SWOT
- Điểm mạnh:
- Điểm yếu:
- Cơ hội:
- Thách thức: Xử lý môi trường và chính sách thu hút lao động